Clinfowiki
Nội dung
City of El Paso | |
---|---|
— Thành phố — | |
Tên hiệu: "The Sun City"[1], "El Chuco" | |
Vị trí ở bang Texas | |
Tọa độ: 31°47′25″B 106°25′24″T / 31,79028°B 106,42333°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Texas |
Quận | El Paso |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Oscar Leeser |
Diện tích | |
• Thành phố | 250,5 mi2 (648,8 km2) |
• Đất liền | 249,08 mi2 (645,11 km2) |
• Mặt nước | 1,46 mi2 (3,78 km2) |
Độ cao | 3.740 ft (1.140 m) |
Dân số (2019[2]) | |
• Thành phố | 681,728 |
• Mật độ | 2,446,7/mi2 (944,7/km2) |
• Vùng đô thị | 845,553 |
Múi giờ | MST (UTC-7) |
• Mùa hè (DST) | MDT (UTC-6) |
Mã bưu chính | 79901–79999, 88500–88599, 79901, 79904, 79907, 79910, 79914, 79919, 79922, 79926, 79929, 79933, 79935, 79939, 79944, 79945, 79946, 79947, 79940, 79942, 79950, 79952, 79955, 79959, 79965, 79967, 79969, 79971, 79973, 79975, 79978, 79982, 79985, 79988, 79990, 79992, 79993, 79994, 79997, 79998, 88500, 88503, 88506, 88508, 88512, 88515, 88517, 88520, 88524, 88527, 88530, 88533, 88535, 88537, 88538, 88540, 88544, 88549, 88553, 88554, 88556, 88560, 88562, 88564, 88566, 88568, 88570, 88575, 88579, 88581, 88582, 88585, 88591, 88595, 88599 |
Mã điện thoại | 915 |
Thành phố kết nghĩa | Zacatecas (thành phố), Torreón, Thành phố Juárez, Jerez de la Frontera, Chihuahua |
FIPS code | 48-240002 |
GNIS feature ID | 13809463 |
Trang web | City of El Paso |
El Paso là một thành phố và thủ phủ của quận El Paso, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ, là một phần của miền Tây Nam Hoa Kỳ. Theo cuộc điều tra dân số năm 2019 thì thành phố này có dân số ước tính khoảng 681,728, là thành phố lớn thứ sáu của Texas và lớn thứ 21 trên toàn nước Mỹ. Vùng đại đô thị của nó bao gồm cả hạt El Paso với dân số khoảng 736,310.
El Paso nằm bên sông Rio Grande, con sông chạy dọc biên giới México-Hoa Kỳ từ Ciudad Juárez, thành phố đông dân nhất bang Chihuahua, (México) với 1,4 triệu dân.[3] Las Cruces, ở bang Hoa Kỳ láng giềng New Mexico, có dân số 215.579 người.[4] Về phía Hoa Kỳ, khu vực đô thị El Paso tạo thành một phần của khu vực thống kê lớn hơn El Paso - Las Cruces CSA, với dân số 1.060.397 người.[4] Thành phố này có trường Đại học Texas tại El Paso. Fort Bliss, một căn cứ lớn của quân đội Hoa Kỳ cũng đóng tại phía đông và đông bắc thành phố. Dãy núi Franklin mở rộng tới El Paso từ phía bắc và chia đôi thành phố thành hai phần, với khu thương mại nối liền hai đoạn của phần cuối phía nam dãy núi.
Hai quốc gia, ba thành phố này tạo thành một quốc tế kết hợp khu vực đô thị đôi khi được gọi là Paso del Norte hoặc Borderplex. Khu vực có 2,5 triệu người tham gia vào lực lượng lao động song ngữ và song ngữ lớn nhất tại Tây bán cầu.[5]
Thành phố này là nhà của ba công ty giao dịch công khai, và trước đây Tây Refining, nay là Andeavor.[6] as well as home to the Medical Center of the Americas,[7] tổ hợp nghiên cứu và chăm sóc y tế duy nhất ở West Texas và Nam New Mexico,[8] và Đại học Texas tại El Paso, trường đại học chính của thành phố. Thành phố tổ chức trò chơi bóng đá đại học hàng năm Sun Bowl, trò chơi lâu đời thứ hai trò chơi bát trong cả nước.[9]
El Paso có sự hiện diện mạnh mẽ của liên bang và quân đội. Trung tâm y tế quân đội William Beaumont, Sân bay quân đội Biggie và Fort Bliss gọi thành phố về nhà. Fort Bliss là một trong những khu phức hợp quân sự lớn nhất của Quân đội Hoa Kỳ và là khu vực huấn luyện lớn nhất ở Hoa Kỳ.[10] Cũng có trụ sở tại El Paso là DEA phân khu nội địa 7, Trung tâm tình báo El Paso, Lực lượng đặc nhiệm chung phía Bắc, Tuần tra biên giới Hoa Kỳ Khu vực El Paso và Nhóm hoạt động đặc biệt tuần tra biên giới Hoa Kỳ (SOG).
Trong năm 2010 và 2018, El Paso đã nhận được Giải thưởng Thành phố toàn Mỹ. El Paso được xếp hạng trong ba thành phố lớn an toàn nhất ở Hoa Kỳ từ năm 1997 đến 2014,[11] bao gồm cả việc giữ danh hiệu thành phố an toàn nhất từ năm 2011 đến 2014.[12]
Chú thích
- ^ Carlos A. Rincón (2002). “Solving Transboundary Air Quality Problems in the Paso Del Norte Region”. Trong Linda Fernandez and Richard Carson (biên tập). Both Sides of the Border. Springer. ISBN 1-4020-7126-4.
- ^ “Table 3. Annual Estimates of the Resident Population for Incorporated Places in Texas: ngày 1 tháng 4 năm 2010 to ngày 1 tháng 7 năm 2011” (CSV). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Juarez Outlook 2017, Desarrollo Economico” (PDF). desarrolloeconomico.org. 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b “Annual Estimates of the Resident Population: ngày 1 tháng 4 năm 2010 to ngày 1 tháng 7 năm 2017”. factfinder.census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
- ^ “2 Cities and 4 Bridges Where Commerce Flows”. The New York Times. ngày 28 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
- ^ “El Paso refinery to change ownership again as Andeavor to be sold to Marathon for $23.3B”. elpasotimes.com. ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Medical Center of the Americas Foundation”. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2016.
- ^ “El Paso businessman to make large donation for medical center”. El Paso Times. ngày 13 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Sun Bowl Association Unveils 80th Anniversary Logo”. Sun Bowl Association. 2013. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Fort Bliss Fact Sheet”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2016.
- ^ “El Paso Named Safest U.S. City”. Texas Monthly. 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2014.
- ^ “City Crime Rankings 2014”. CQ Press. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2014.