Trends in LIMS

Biure mới kết tinh
Công thức khung xương của biure
Danh pháp IUPAC2-Imidodicarbonic diamide[1]
Tên khácBiuret[1]
Allophanamide[2]
Carbamylurea[2]
Allophanic acid amide[2]
Allophanimidic acid[2]
Ureidoformamide[2]
Nhận dạng
Số CAS108-19-0
PubChem7913
Số EINECS203-559-0
KEGGC06555
MeSHBiuret
ChEBI18138
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • NC(=O)NC(N)=O

Tham chiếu Beilstein1703510
Tham chiếu Gmelin49702
3DMetB00969
UNII89LJ369D1H
Thuộc tính
Bề ngoàiTinh thể trắng
MùiKhông mùi
Khối lượng riêng1,467 g/cm³
Điểm nóng chảy190 °C (phân hủy)
Điểm sôi
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
−565,8–−561,6 kJ mol−1
DeltaHc−940,1–−935,9 kJ mol−1
Entropy mol tiêu chuẩn So298146,1 J K−1 mol−1
Nhiệt dung131,3 J K−1 mol−1
Các nguy hiểm
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSWARNING
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH315, H319, H335
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP261, P305+P351+P338
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanurê, triurê, axit xyanuric
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Biuret, còn gọi là carbamylurea, là hợp chất hóa học với công thức hóa học [H2NC(O)]2NH. Nó là chất rắn màu trắng tan được trong nước nóng. Cụm từ "biuret" cũng dùng để chỉ họ các hợp chất hữu cơ với nhóm chức -(HN-CO-)2N-. Nhiều dẫn xuất của biuret đã được phát hiện. Biuret là kết quả của quá trình ngưng tụ hai phân tử urea. Do đó, nó là phụ phẩm không mong muốn trong phân bón làm từ urea.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Nomenclature of Organic Chemistry: IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013 (Blue Book). Cambridge: The Royal Society of Chemistry. 2014. tr. 866. doi:10.1039/9781849733069. ISBN 978-0-85404-182-4.
  2. ^ a b c d e Scifinder, version 2007.1; Chemical Abstracts Service: Columbus, OH; RN 108-19-0 (accessed ngày 15 tháng 6 năm 2012)