Type a search term to find related articles by LIMS subject matter experts gathered from the most trusted and dynamic collaboration tools in the laboratory informatics industry.
| |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Occitanie |
Tỉnh | Haute-Garonne |
Quận | Toulouse (quận) |
Tổng | Chef-lieu |
Thống kê | |
Độ cao | 115–263 m (377–863 ft) (bình quân 141 m (463 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 31555/ 31000, 31100, 31200, 31300, 31400, 31500 |
Toulouse (phát âm /tuluz/ theo tiếng Pháp chuẩn, và /tuˈluzə/ theo giọng địa phương) (tiếng Occitan: Tolosa, phiên âm /tuˈluzɔ/) là một thành phố ở tây nam nước Pháp, bên bờ sông Garonne, giữa khoảng cách từ Đại Tây Dương đến Địa Trung Hải. Dân số nội thành Toulouse 497 025 theo thống kê năm 2020, dân số tỉnh Haute-Garonne 1 400 935 người năm 2020. Toulouse là thành phố lớn thứ 4 nước Pháp và là một trong những thành phố có nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất châu Âu. Toulouse là thủ phủ về công nghiệp hàng không và vũ trụ của châu Âu : Airbus Défence and Space, Stelia Aerospace, Thalès Alenia Space France, Engie Occitanie-Andorre, Alcatel Alenia Space và EADS Astrium, và là trụ sở chính của hãng Airbus S.A.S.v.v..
Toulouse kết nghĩa với:[1]
Dữ liệu khí hậu của Toulouse (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 21.2 (70.2) |
22.1 (71.8) |
27.1 (80.8) |
30.0 (86.0) |
33.4 (92.1) |
39.8 (103.6) |
40.2 (104.4) |
40.7 (105.3) |
35.3 (95.5) |
30.8 (87.4) |
24.3 (75.7) |
21.1 (70.0) |
40.7 (105.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 9.5 (49.1) |
11.1 (52.0) |
14.5 (58.1) |
17.0 (62.6) |
21.0 (69.8) |
25.2 (77.4) |
28.0 (82.4) |
27.9 (82.2) |
24.6 (76.3) |
19.5 (67.1) |
13.3 (55.9) |
9.9 (49.8) |
18.5 (65.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 2.4 (36.3) |
3.0 (37.4) |
5.0 (41.0) |
7.1 (44.8) |
10.9 (51.6) |
14.3 (57.7) |
16.5 (61.7) |
16.5 (61.7) |
13.4 (56.1) |
10.5 (50.9) |
5.8 (42.4) |
3.2 (37.8) |
9.1 (48.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −18.6 (−1.5) |
−19.2 (−2.6) |
−8.4 (16.9) |
−3.0 (26.6) |
−0.8 (30.6) |
4.0 (39.2) |
7.6 (45.7) |
5.5 (41.9) |
1.9 (35.4) |
−3.0 (26.6) |
−7.5 (18.5) |
−12.0 (10.4) |
−19.2 (−2.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 51.3 (2.02) |
41.6 (1.64) |
49.1 (1.93) |
69.6 (2.74) |
74.0 (2.91) |
60.3 (2.37) |
37.7 (1.48) |
46.8 (1.84) |
47.4 (1.87) |
57.0 (2.24) |
51.1 (2.01) |
52.4 (2.06) |
638.3 (25.13) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 9.2 | 7.8 | 8.6 | 9.6 | 9.9 | 7.1 | 5.0 | 6.1 | 6.5 | 8.1 | 9.2 | 8.6 | 95.7 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.1 | 2.0 | 1.0 | 0.2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.6 | 1.6 | 7.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 87 | 82 | 77 | 76 | 76 | 72 | 68 | 71 | 74 | 81 | 85 | 88 | 78.1 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 92.5 | 115.0 | 175.1 | 186.1 | 209.2 | 227.6 | 252.6 | 238.8 | 204.0 | 149.2 | 96.0 | 85.3 | 2.031,3 |
Nguồn 1: Meteo France[2][3] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr (độ ẩm, ngày tuyết rơi 1961–1990)[4] |
|title=
tại ký tự số 38 (trợ giúp)