Type a search term to find related articles by LIMS subject matter experts gathered from the most trusted and dynamic collaboration tools in the laboratory informatics industry.
NGC 386 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Pisces |
Xích kinh | 01h 07m 31.3s[1] |
Xích vĩ | +32° 21′ 43″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.018533[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5,556 km/s[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 15.33[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | G[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.9' × 0.8'[1] |
Tên gọi khác | |
CGCG 501-088, MCG +05-03-057, 2MASX J01073133+3221432, 2MASXi J0107313+322143, PGC 3989.[1] |
NGC 386 là một thiên hà hình elip nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 4 tháng 11 năm 1850 bởi Bindon Stoney. Nó được Dreyer mô tả là "mờ nhạt, nhỏ, tròn đáng kể". Cùng với các thiên hà NGC 375, NGC 379, NGC 382, NGC 383, NGC 384, NGC 385, NGC 387 và NGC 388, NGC 386 tạo thành một cụm thiên hà có tên là Arp 331.[2]