FAIR and interactive data graphics from a scientific knowledge graph
Nội dung
Kampala, Uganda | |
---|---|
Bản đồ Uganda với vị trí Kampala. | |
Tọa độ: 0°19′B 32°35′Đ / 0,317°B 32,583°Đ | |
Quận | Kampala |
Dân số (2002) | |
• Thành phố | 1.208.544 |
• Đô thị | 1.208.544 |
ước tính | |
Múi giờ | UTC+3 |
Thành phố kết nghĩa | Kigali |
Kampala là thủ đô của Uganda và là thành phố lớn nhất nước này với dân số 6.709.900 người (2019).[1] Thành phố nằm ở quận Kampala với độ cao 1.190 m trên mực nước biển. Thành phố Kampala được chia thành năm khu vực: Central, Kawempe, Makindye, Nakawa và Rubaga. Trước khi người Anh đến, Mutesa I của Kabaka đã chọn khu vực mà ngày nay là Kampala làm một trong những nơi săn bắn của mình. Khu vực này gồm nhiều đồi và đầm lầy.
Khí hậu
Kampala có khí hậu xích đạo (phân loại khí hậu Köppen Af).[2]
Dữ liệu khí hậu của Kampala | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 33 (91) |
36 (97) |
33 (91) |
33 (91) |
29 (84) |
29 (84) |
29 (84) |
29 (84) |
31 (88) |
32 (90) |
32 (90) |
32 (90) |
36 (97) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 28.6 (83.5) |
29.3 (84.7) |
28.7 (83.7) |
27.7 (81.9) |
27.3 (81.1) |
27.1 (80.8) |
26.9 (80.4) |
27.2 (81.0) |
27.9 (82.2) |
27.7 (81.9) |
27.4 (81.3) |
27.9 (82.2) |
27.8 (82.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | 23.2 (73.8) |
23.7 (74.7) |
23.4 (74.1) |
22.9 (73.2) |
22.6 (72.7) |
22.4 (72.3) |
22.0 (71.6) |
22.2 (72.0) |
22.6 (72.7) |
22.6 (72.7) |
22.5 (72.5) |
22.7 (72.9) |
22.7 (72.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 17.7 (63.9) |
18.0 (64.4) |
18.1 (64.6) |
18.0 (64.4) |
17.9 (64.2) |
17.6 (63.7) |
17.1 (62.8) |
17.1 (62.8) |
17.2 (63.0) |
17.4 (63.3) |
17.5 (63.5) |
17.5 (63.5) |
17.6 (63.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 12 (54) |
14 (57) |
13 (55) |
14 (57) |
15 (59) |
12 (54) |
12 (54) |
12 (54) |
13 (55) |
13 (55) |
14 (57) |
12 (54) |
12 (54) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 68.4 (2.69) |
63.0 (2.48) |
131.5 (5.18) |
169.3 (6.67) |
117.5 (4.63) |
69.2 (2.72) |
63.1 (2.48) |
95.7 (3.77) |
108.4 (4.27) |
138.0 (5.43) |
148.7 (5.85) |
91.5 (3.60) |
1.264,3 (49.77) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) | 4.8 | 5.1 | 9.5 | 12.2 | 10.9 | 6.3 | 4.7 | 6.7 | 8.6 | 9.1 | 8.4 | 7.4 | 93.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 66 | 68.5 | 73 | 78.5 | 80.5 | 78.5 | 77.5 | 77.5 | 75.5 | 73.5 | 73 | 71.5 | 74.5 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 155 | 170 | 155 | 120 | 124 | 180 | 186 | 155 | 150 | 155 | 150 | 124 | 1.824 |
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới,[3] Climate-Data.org[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Cơ quan Thời tiết của BBC[4] |
Tham khảo
- ^ https://www.ubos.org/wp-content/uploads/publication/09_2019Final_2020_21_LLG_IPFs_Sept_2019.pdf[liên kết hỏng]
- ^ a b “Kampala Climate”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
- ^ “World Weather Information Service: Kampala”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Kampala”. BBC Weather. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Kampala tại Wikimedia Commons
Hướng dẫn du lịch Kampala từ Wikivoyage
- Website chính thức
- Musinguzi, Bamuturaki (ngày 29 tháng 1 năm 2016). “Kampala now mapping its historical buildings”. The East African. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019.
- Google Maps – Kampala (Bản đồ). Google, Inc thiết kế bản đồ. Google, Inc. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.