Cybersecurity and privacy risk assessment of point-of-care systems in healthcare: A use case approach
Nội dung
Mã sản phẩm | WCDMA: HM2013023 TD-SCDMA: HM2013022 |
---|---|
Nhà sản xuất | Xiaomi |
Dòng máy | Redmi |
Mạng di động | HM2013022: GSM 900/1800/1900MHz TD-SCDMA 1900/2100MHz HM2013023: GSM 900/1800/1900MHz WCDMA 900/2100MHz |
Phát hành lần đầu | Trung Quốc: 31 tháng 7 năm 2013 toàn cầu: 15 tháng 9 năm 2013 |
Sản phẩm sau | Redmi 1S |
Kiểu máy | Điện thoại thông minh |
Dạng máy | Slate |
Kích thước | 137 mm (5,4 in) H 69 mm (2,7 in) W 9,9 mm (0,39 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D |
Khối lượng | 158 g (5,6 oz) |
Hệ điều hành | Nguyên bản: Android 4.2.2 Jelly Bean với giao diện người dùng MIUI Hiện hành: Android 4.4.2 KitKat với giao diện người dùng MIUI (phiên bản ổn định) và giao diện người dùng MIUI (phiên bản được phát triển). |
SoC | MediaTek MT6589T |
CPU | 1.5Ghz Quad-Core ARM Cortex-A7 |
GPU | 357Mhz Single-core PowerVR SGX 544MP |
Bộ nhớ | 1GB LPDDR2 |
Dung lượng lưu trữ | 4GB EMMC 2.0 |
Thẻ nhớ mở rộng | Hỗ trợ tối đa 32 GB Thẻ SD |
Pin | 2,050 Ampe giờ, 7.6 Kilôwatt giờ, 3.896 Vôn, Pin Lithium polymer nội bộ, có thể thay thế được bởi người dùng, mức pin hiện tại 100 |
Dạng nhập liệu | Màn hình cảm ứng điện dung đa điểm; cảm biến gia tốc; định vị toàn cầu hỗ trợ; La bàn; cảm biến tiệm cận; nút bấm; nút cảm ứng dựa trên cảm ứng điện dung |
Màn hình | 4,70 in (119 mm)[chuyển đổi: số không hợp lệ] IPS panel Màn hình tinh thể lỏng với kính cường lực Corning Gorilla 720x1280px (312 Mật độ điểm ảnh), Made by Sharp Corporation/AUO Corporation |
Máy ảnh sau | 8 Megapixel auto-focus, 3264x2448px, 1.4μm Pixel Size, F/2.2 Optic, cảm biến Samsung S5K3H2 hay OmniVision Technologies OV8825, với đèn flash LED |
Máy ảnh trước | 1.3 Megapixel fixed-focus, độ phân giải 1280x960px, cảm biến Aptina MT9M114 |
Chuẩn kết nối | GPS / GLONASS, Wi-Fi 802.11 b/g/n chỉ 2.4Ghz, chip combo MediaTek MT6628QP, Bluetooth 4.0 BLE, cổng Micro-USB. |
Xiaomi Redmi 1 (còn được gọi là Hồng Mễ hoặc Gạo Đỏ) là một chiếc điện thoại thông minh được ra mắt vào tháng 7 năm 2013 tại Trung Quốc và tháng 8 năm 2013 trên toàn cầu, được phát triển bởi công ty điện thoại Trung Quốc Xiaomi Inc. Đây là sản phẩm đầu tiên của loạt điện thoại thông minh Redmi| của Xiaomi. Nó có màn hình IPS 4,7 inch độ phân giải 720x1080, vi xử lý MediaTek MT6589T Quad-core 1.5 GHz Cortex-A7 và chạy hệ điều hành Android 4.2.2 Jellybean với giao diện người dùng MIUI v5 ban đầu, có thể nâng cấp lên Android 4.4.2 Kitkat với giao diện người dùng MIUI 9.
Với giá thành thấp, Redmi 1 đã trở thành một chiếc điện thoại thông minh rất phổ biến và được nhiều người tiêu dùng yêu thích.[cần dẫn nguồn] Xiaomi đã chọn bán điện thoại thông minh trực tuyến để tuân thủ chính sách vốn tối thiểu của họ.[cần dẫn nguồn]
Tính năng
Phần mềm
Redmi 1 được trang bị hệ điều hành Android 4.2.2 Jellybean kết hợp với giao diện người dùng MIUI v5, có thể nâng cấp lên Android 4.4.2 Kitkat với giao diện người dùng MIUI 9.
Phần cứng
Redmi 1 có khung bằng nhựa với chiều dài 5,39 in (137 mm), chiều rộng 2,72 in (69 mm) và độ dày 0,39 in (9,9 mm), nặng 158 g (5,6 oz). Màn hình là một màn hình cảm ứng điện dung LCD IPS 4,7 inch, hỗ trợ 16 triệu màu với độ phân giải 1280 x 720 pixel, tương đương với khoảng 312 điểm ảnh trên mỗi inch. Thiết bị có một bộ xử lý trung tâm Mediatek MT6589T, gồm bốn nhân CPU Cortex-A7 tốc độ 1,5 GHz và một đơn vị xử lý đồ họa PowerVR SGX544MP của Imagination Technologies, cùng với một cảm biến gia tốc, con quay hồi chuyển, la bàn và cảm biến tiệm cận. Thiết bị cũng được trang bị 1 GB RAM và 4 GB bộ nhớ trong, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ microSD lên đến 64 GB. Các tính năng khác bao gồm một microphone, GPS, một camera sau 8 megapixel với chức năng tự động lấy nét và đèn flash LED, và một camera trước 1.3 megapixel. Camera sau có khả năng quay video với độ phân giải 1080p, trong khi camera trước hỗ trợ quay video độ phân giải 720p. Phía sau điện thoại thông minh có bề mặt nhựa phẳng với logo Xiaomi bằng kim loại mài mòn ở giữa dưới của nắp sau. Điện thoại thông minh được vận chuyển kèm với một bộ sạc AC 1.000 mA, để sạc pin 2.000/2.050 mAh (tối thiểu/điển hình) của nó.[1]
Nhà cung cấp linh kiện
- Bộ vi xử lý: Mediatek
- Modem: Mediatek
- PMIC: Mediatek
- Wifi/Bluetooth: Mediatek
- Kết nối: Mediatek
- Âm thanh: Mediatek
- RAM: Samsung, Micron
- Bộ nhớ: Samsung, Micron
- Màn hình hiển thị: Sharp, AUO
- Cảm ứng: Focaltech
- Camera: Samsung, OmniVision, Atmel
- Pin: Coslight
Kế nhiệm
Xiaomi Redmi 1S là một phiên bản nâng cấp của Redmi 1, được ra mắt vào tháng 5 năm 2014.
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Xiaomi Redmi - Full phone specifications”. www.gsmarena.com. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2022.