Type a search term to find related articles by LIMS subject matter experts gathered from the most trusted and dynamic collaboration tools in the laboratory informatics industry.
Blue1 | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1987 | |||
Ngừng hoạt động | 2016 (sáp nhập vào CityJet) | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay Helsinki-Vantaa | |||
Điểm dừng quan trọng | Sân bay Stockholm-Arlanda | |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | EuroBonus | |||
Phòng chờ | Scandinavian Lounge | |||
Liên minh | Star Alliance | |||
Công ty mẹ | Tập đoàn SAS | |||
Số máy bay | 13 | |||
Điểm đến | 26 | |||
Trụ sở chính | Helsinki, Phần Lan | |||
Nhân vật then chốt | Stefan Wentjärvi (CEO) Mats Jansson (CEO Tập đoàn SAS) | |||
Trang web | http://www.blue1.com/ |
Blue1 (mã IATA: KF; mã ICAO: BLF) là hãng hàng không lớn thứ nhì Phần Lan (sau Finnair), do Tập đoàn SAS làm chủ hoàn toàn. Blue1 khai thác các tuyến bay trong nước và từ Phần Lan tới các nước châu Âu. Năm 2004, Blue1 đã chở 1.139.700 hành khách, tăng 152,4% so với năm 2001 (451.600 khách). Căn cứ chính của hãng ở Sân bay Helsinki-Vantaa.[1].
Blue1 được thành lập năm 1997 và bắt đầu hoạt động năm 1998 dưới tên Air Botnia (Botnia là tên eo biển ngăn cách Phần Lan với Thụy Điển). Tháng 3 năm 1999, Air Botnia thay đổi cơ cấu thành công ty hàng không vùng, với các đường bay trong nước và các đường bay tới Oslo, Stockholm và Copenhagen. Năm 2000 Air Botnia gia nhập Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA). Năm 2002, Air Botnia bắt đầu mở các đường bay tới các nước châu Âu. Ngày 1 tháng 1 năm 2004 Air Botnia đổi tên thành Blue1 và ngày 3 tháng 11 năm 2004 gia nhập Star Alliance với tư cách hội viên vùng. Blue1 tham gia chương trình EuroBonus và chia sẻ khách cũng như các lounges phi trường với Hãng hàng không Scandinavia.
(Tháng 2/2008):
Loại | Tổng số | Hành khách (Economy Extra/Economy) |
Tuyến đường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Avro RJ85 | 5 | 84 | Ngắn và trung bình | |
Avro RJ100 | 1 | 99 | Ngắn và trung bình | |
McDonnell Douglas MD-90-30 | 5 | 166 | Trung bình |
Loại | Năm | Tuyến đường | Ghi chú |
---|---|---|---|
Saab 2000 | 2001-2006 | ||
Fokker F28 | 1998-2001 | ||
Saab 340 | 1998-2001 | ||
British Aerospace Jetstream 32 | 1993-1998 | ||
Embraer EMB-110 Bandeirante | 1987-1993 | ||
Cessna 402 | 1987-1988 |